Thuốc chậm kinh primolut – công dụng, liều dùng chi tiết

Thuốc chậm kinh primolut khá phổ biến trong việc điều tiết kinh nguyệt. Sản phẩm được các bác sỹ của ngành phụ sản kê đơn cho các bệnh nhân bị các bệnh rối loạn, thiếu máu bất thường. Dưới đây là chi tiết về liều dùng, thành phần của thuốc.

Tác dụng thuốc chậm kinh primolut

Primolut® dùng trong thời gian kinh nguyệt, giúp điều trị rối loạn chảy máu hàng tháng (chảy máu bất thường), thiếu máu hàng tháng, các triệu chứng tiền kinh nguyệt, kết hợp với liệu pháp thay thế hormone estrogen và nội mạc tử cung.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc chậm kinh primolut

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Đối với người lớn:

Đối với bệnh chảy máu tử cung bất thường:

Bạn nên dùng 5mg, 3 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Tình trạng chảy máu thường bắt đầu trong vòng từ 1 – 3 ngày. Máu chảy giống như kinh nguyệt bình thường, xảy ra trong vòng 2 – 4 ngày sau khi ngưng điều trị thuốc.

Để dự phòng tái phát chảy máu bất thường: nếu không có dấu hiệu hồi phục chức năng buồng trứng bình thường, bạn cần phải dự đoán lại tình trạng tái phát. Chu kỳ chảy máu có thể được điều trị với 5mg hai lần mỗi ngày từ ngày 19 đến ngày 26 của chu kỳ.

Người lớn mắc hội chứng tiền kinh nguyệt (bao gồm cả cơn đau trước khi kinh nguyệt):

Các triệu chứng tiền kinh như nhức đầu, chứng đau nửa đầu, đau ngực, giữ nước, nhịp tim nhanh và rối loạn tâm thần có thể được giảm bớt khi dùng từ 10 – 15mg mỗi ngày từ ngày 19 đến ngày 26 của chu kỳ. Việc điều trị nên được lặp lại cho một vài chu kỳ. Khi ngừng điều trị, bệnh nhân có thể vẫn không có triệu chứng trong một số tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn chảy máu kinh nguyệt thường xuyên và trong những trường hợp đặc biệt (ví dụ như phẫu thuật, đi lại, thể thao). Bạn nên dùng 5 – 3 lần mỗi ngày, dùng trước 3 ngày bắt đầu có kinh nguyệt.

Người lớn bị loạn kinh hoặc tiểu tiện hầu như không thay đổi do sự ức chế rụng trứng: Bạn nên dùng 5mg, 3 lần mỗi ngày trong 20 ngày, bắt đầu vào ngày thứ năm của chu kỳ. Việc điều trị phải được duy trì trong 3 – 4 chu kỳ. Một đợt điều trị tiếp theo có thể được thực hiện nếu các triệu chứng trở lại.


Liều dùng thông thường để tránh thai:

Bạn dùng thuốc này để điều trị dài hạn, bắt đầu vào ngày thứ năm của chu kỳ với 10mg mỗi ngày trong vài tuần đầu. Trong một số trường hợp, liều lượng sẽ tăng lên 20mg và 25mg mỗi ngày nếu cần thiết. Sau khi ngừng kinh nguyệt, bạn dùng liều ban đầu. Thời gian điều trị là 4-6 tháng hoặc lâu hơn nếu cần.

Đọc thêm:

Tác dụng phụ của thuốc chậm kinh?

Bạn nên đi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng gồm:

  • Đột ngột tê hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột, nhầm lẫn, đau sau gáy, có vấn đề về tầm nhìn, lời nói hoặc thăng bằng;
  • Đau hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân;
  • Đau nửa đầu;
  • Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn, tăng cân nhanh chóng;
  • Triệu chứng của bệnh trầm cảm (khó ngủ, suy nhược, tâm trạng thay đổi);
  • Đau vùng chậu nghiêm trọng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn, đầy hơi, đau bụng;
  • Đau ngực, sưng;
  • Chóng mặt;
  • Tàn nhang hoặc sạm da mặt;
  • Tăng mụn;
  • Thay đổi cân nặng;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Ngứa da hoặc phát ban;
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục;
  • Đau đầu nhẹ.

Lưu ý không dùng thuốc trong các trường hợp:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Primolut®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như ung thư vú, cholesterol trong máu cao, huyết áp cao, bệnh thận, bệnh gan.

Nguồn tham khảo: https://hellobacsi.com/thuoc/primolut/